Chuẩn đầu ra

0
470

NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN

  1. Chuẩn về kiến thức

1.1. Chuẩn về khối kiến thức chung toàn Đại học Huế

– Vận dụng được các kiến thức giáo dục thể chất (được cấp chứng chỉ), an ninh quốc phòng (được cấp chứng chỉ), tư tưởng, đạo đức cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh vào nghề nghiệp và cuộc sống.

– Vận dụng được kiến thức về về tiếng Anh với trình độ B1 hoặc tương đương trở lên.

1.2. Chuẩn về khối kiến thức lĩnh vực

– Có khả năng vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học sự sống, xã hội nhân văn, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho lĩnh vực Bất động sản.

– Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ứng dụng được trong công việc chuyên môn.

1.3. Kiến thức chung khối ngành

Phân tích và áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản như toán học, toán thống kê, vật lý, hóa học, sinh thái môi trườnglàm nền tảng lý luận và thực tiễn cho lĩnh vực bất động sản

1.4. Kiến thức về nghề nghiệp

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống pháp luật về Bất động sản gồm xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng và kinh doanh Bất động sản; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và kinh doanh Bất động sản; xử lý các vi phạm pháp luật về Bất động sản; giải quyết các vấn đề về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý, sử dụng và kinh doanh Bất động sản.

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật phục vụ quản lý Bất động sản như khảo sát, đo đạc, phân loại bất động sản; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và bất động sản; xây dựng hệ thống thông tin đất đai và bất động sản.

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai như quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống hành chính đối với bất động sản như quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sở hữu và sử dụng bất động sản; quản lý các hoạt động dịch vụ công về bất động sản.

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống tài chính về bất động sản như điều tra, định giá và thẩm định giá đất và bất động sản; quản lý hoạt động dịch vụ về bất động sản; xác định các khoản thuế và lệ phí liên quan đến các giao dịch về bất động sản; quản lý và phát triển thị trường bất động sản. 

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn trong việc quản lý và kinh doanh bất động sản như phân tích thị trường bất động sản, maketing bất động sản, môi giới bất động sản, tài chính và đầu tư bất động sản, giao dịch và đàm phán trong quản lý, phát triển và kinh doanh bất động sản, lập dự án đầu tư bất động sản, khởi tạo và quản trị doanh nghiệp bất động sản…

1.5. Kiến thức bổ trợ

Vận dụng tốt các kiến thức về giao dịch và đàm phán kinh doanh, phương pháp tiếp cận khoa học, xử lý số liệu chuyên ngành, đánh giá tác động môi trường vào nghề nghiệp và cuộc sống.

2. Chuẩn về kỹ năng

2.1. Kỹ năng nghề nghiệp

– Có kỹ năng về định giá đất và bất động sản.

– Có kỹ năng môi giới, tư vấn bất động sản.

– Có kỹ năng khởi tạo, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản.

– Có kỹ năng xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính, kỹ năng thống kê, kiểm kê đất đai và bất động sản.

– Có kỹ năng về đo đạc, xây dựng các loại bản đồ như bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ khoanh vùng giá trị đất đai và các bản đồ chuyên đề khác.

– Có kỹ năng xây dựng được phương án quy hoạch sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn.

– Có kỹ năng giải quyết các vấn đề về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai và bất động sản.

– Có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai và bất động sản.

– Có kỹ năng phân tích và vận dụng đúng các văn bản pháp quy và chính sách của Nhà nước về lĩnh vực bất động sản như định giá đất và bất động sản, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch vùng, thuế và lệ phí… để thực hiện hiệu quả việc quản lý và phát triển thị trường bất động sản cũng như thực hiện các công việc liên quan khác.

2.2.Kỹ năng mềm

– Kỹ năng làm việc theo nhóm: Có kỹ năng cộng tác, hình thành nhóm, làm việc theo nhóm, phát triển nhóm; tổng hợp được ý kiến tập thể, thích ứng và làm việc hiệu quả trong các tập thể đa ngành, đa lĩnh vực.

– Kỹ năng quản lý và lãnh đạo: Có kỹ năng quản lý, điều khiển, phân công, đánh giá hoạt động của tập thể; Có kỹ năng phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác; Có khả năng đàm phán, thuyết phục và đưa ra quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân thủ quy định của pháp luật.

– Kỹ năng giao tiếp: Có kỹ năng đàm phán, diễn thuyết, ứng xử và giao tiếp hiệu quả trong các công việc của lĩnh vực bất động sản cũng như trong cuộc sống.

– Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Có kỹ năng giao tiếp và làm việc bằng tiếng Anh với trình độ B1 hoặc tương đương trở lên.

– Kỹ năng tin học: Đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản, đồng thời có kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng, các phần mềm tin học chuyên ngành, hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ viễn thám để thực hiện các công việc chuyên môn của lĩnh vực bất động sản.

– Kỹ năng nghiên cứu khoa học: Có kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên ngành, các phương pháp nghiên cứu khoa học truyền thống và hiện đại để thực hiện nghiên cứu thành công các vấn đề khoa học trong lĩnh vực bất động sản.

– Có kỹ năng khởi nghiệp và tự tạo việc làm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

* Năng lực thực hiện nhiệm vụ chuyên môn:

– Có năng lực tự lập kế hoạch, tổ chức công việc, phát huy trí tuệ tập thể và phát triển chuyên môn.

– Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.

– Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quản lý đất đai và bất động sản.

– Có đạo đức nghề nghiệp tốt trong việc thực hiện các công việc chuyên môn như trung thực với các kết quả đo đạc, xử lý hồ sơ về đất đai và bất động sản, định giá bất động sản, môi giới và tư vấn bất động sản. Luôn nhiệt tình, niềm nở và tận tâm khi phục vụ người dân đến giao dịch hoặc khi thực hiện các công việc chuyên môn với các bên liên quan.

* Năng lực quản lý, điều hành:

– Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề trong lĩnh vực quản lý, sử dụng và kinh doanh bất động sản.

– Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động quản lý sử dụng và kinh doanh bất động sản ở các cấp.

– Có năng lực đề xuất các sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

NGÀNH KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ

  1. Chuẩn về kiến thức

1.1. Chuẩn về khối kiến thức chung toàn Đại học Huế

– Vận dụng được các kiến thức Giáo dục thể chất (được cấp chứng chỉ), An ninh quốc phòng (được cấp chứng chỉ), tư tưởng, đạo đức cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh vào nghề nghiệp và cuộc sống;

– Vận dụng được kiến thức về tiếng Anh với trình độ B1 hoặc tương đương trở lên.

1.2. Chuẩn về khối kiến thức lĩnh vực

– Có khả năng vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học sự sống, xã hội nhân văn, nhà nước và pháp luật, Luật Trắc địa – Bản đồ làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ;

–  Đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và Ứng dụng được trong công việc chuyên môn.

1.3. Kiến thức chung khối ngành

Phân tích và áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản như Toán học, Toán cao cấp 1, Toán thống kê, Tin học, Vật lý, Lý thuyết sai số làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ.

 1.4. Kiến thức về nghề nghiệp

– Nắm vững các kiến thức cơ bản về trắc địa cao cấp và cơ sở, lý thuyết sai số, bản đồ, viễn thám, GIS, địa chính, trắc địa công trình để học các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với công nghệ mới.

– Ứng dụng được các kiến thức chuyên ngành để: Thiết lập hệ quy chiếu trắc địa; xác định hình dạng, kích thước và thế trọng trường của Trái đất; đo vẽ thành lập bản đồ địa hình, địa chính; khảo sát, bố trí, đo vẽ hoàn công và quan trắc biến dạng công trình; sử dụng nguồn tư liệu đo đạc khác nhau và GIS để xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu địa lý, phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý trong bảy lĩnh vực của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các lĩnh vực khác.

1.5. Kiến thức bổ trợ

Vận dụng tốt các kiến thức về Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về Quản lý đất đai; Xây dây dựng và quản lý dự án Trắc địa bản đồ; Phương pháp nghiên cứu khoa học Trắc địa – Bản đồ vào nghề nghiệp và cuộc sống.

  1. Chuẩn về kỹ năng

2.1. Kỹ năng nghề nghiệp

– Có kỹ năng đo đạc và xử lý số liệu trong lĩnh vực Trắc địa – Bản đồ; kỹ năng xử lý ảnh viễn thám và sử dụng công nghệ GIS; kỹ năng sử dụng các phầm mềm chuyên ngành; kỹ năng tổ chức triển khai các nhiệm vụ của ngành kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ;

– Có khả năng tích lũy kinh nghiệm để sáng tạo trong chuyên môn;

– Có khả năng vận dụng kiến thức cơ sở và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn.

2.2. Kỹ năng mềm

Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm: Có khả năng tự giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công việc hoặc phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác và hỗ trợ nhau để đạt đến mục tiêu đã đặt ra.

Kỹ năng quản lý và lãnh đạo: Sáng tạo trong quản lý và tổ chức lãnh đạo trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và thực tập tốt nghiệp…

Kỹ năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ: Có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh;

Kỹ năng tìm việc làm: Có khả năng tự tìm kiếm thông tin về việc làm, chuẩn bị hồ sơ xin việc và trả lời phỏng vấn nhà tuyển dụng.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

* Năng lực thực hiện nhiệm vụ chuyên môn:

– Có năng lực lập kế hoạch, tổ chức công việc, phát huy trí tuệ tập thể và phát triển chuyên môn về Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ;

– Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;

– Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ;

– Có đạo đức nghề nghiệp tốt trong việc thực hiện các công việc chuyên môn như trung thực với các kết quả đo đạc, phân tích đất, xử lý hồ sơ về Trắc địa – Bản đồ. Luôn nhiệt tình, niềm nở và tận tâm khi phục vụ người dân đến giao dịch hoặc khi thực hiện các công việc chuyên môn với các bên liên quan.

* Năng lực quản lý, điều hành:

– Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề trong lĩnh vực Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;

– Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ ở các cấp;

– Có năng lực đề xuất các sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

  1. Chuẩn về kiến thức

1.1. Chuẩn về khối kiến thức chung toàn Đại học Huế

– Vận dụng được các kiến thức Giáo dục thể chất (được cấp chứng chỉ), An ninh quốc phòng (được cấp chứng chỉ), tư tưởng, đạo đức cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh vào nghề nghiệp và cuộc sống;

– Vận dụng được kiến thức về tiếng Anh với trình độ B1 hoặc tương đương trở lên.

1.2. Chuẩn về khối kiến thức lĩnh vực

– Có khả năng vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học sự sống, xã hội nhân văn, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Quản lý đất đai;

–  Đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và Ứng dụng được trong công việc chuyên môn.

1.3. Kiến thức chung khối ngành

Phân tích và áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản như Toán học, Toán thống kê, Vật lý, Hóa học, Sinh thái và môi trường làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Quản lý đất đai.

1.4. Kiến thức về nghề nghiệp

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống pháp luật về đất đai gồm xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai; giải quyết các vấn đề về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý đất đai;

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật phục vụ quản lý đất đai như khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng hệ thống thông tin đất đai trong lĩnh vực quản lý đất đai;

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai như quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống hành chính đối với đất đai như quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai;

– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi hệ thống tài chính đất đai như điều tra xây dựng giá đất, quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai, quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. 

1.5. Kiến thức bổ trợ

Vận dụng tốt các kiến thức về kỹ năng mềm, phương pháp nghiên cứu khoa học, xây dựng và quản lý dự án vào nghề nghiệp và cuộc sống.

  1. Chuẩn về kỹ năng

2.1. Kỹ năng nghề nghiệp

– Có kỹ năng về đo đạc, xây dựng các loại bản đồ như bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề khác;

– Có kỹ năng xây dựng được phương án quy hoạch sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch tổng thể các cấp, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn;

– Có kỹ năng xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính, kỹ năng định giá đất, đánh giá đất, thống kê và kiểm kê đất đai;

– Có kỹ năng giải quyết các vấn đề về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai;

– Có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai;

– Có kỹ năng phân tích và vận dụng đúng các văn bản pháp quy và chính sách của Nhà nước về lĩnh vực đất đai như định giá đất, quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ và sử dụng đất nông nghiệp bền vững để thực hiện hiệu quả việc quản lý và sử dụng đất cũng như thực hiện các công việc liên quan khác.

2.2. Kỹ năng mềm

– Kỹ năng làm việc theo nhóm: Có kỹ năng cộng tác, hình thành nhóm, làm việc theo nhóm, phát triển nhóm; tổng hợp được ý kiến tập thể, thích ứng và làm việc hiệu quả trong các tập thể đa ngành, đa lĩnh vực;

– Kỹ năng quản lý và lãnh đạo: Có kỹ năng quản lý, điều khiển, phân công, đánh giá hoạt động của tập thể; Có kỹ năng phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác; Có khả năng đàm phán, thuyết phục và đưa ra quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân thủ quy định của pháp luật;

– Kỹ năng giao tiếp: Có kỹ năng đàm phán, diễn thuyết, ứng xử và giao tiếp hiệu quả trong các công việc của lĩnh vực quản lý đất đai cũng như trong cuộc sống;

– Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Có kỹ năng giao tiếp và làm việc bằng tiếng Anh với trình độ B1 hoặc tương đương trở lên;

– Kỹ năng tin học: Đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản, đồng thời có kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm tin học chuyên ngành, hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ viễn thám để thực hiện các công việc chuyên môn của ngành Quản lý đất đai;

– Kỹ năng nghiên cứu khoa học: Có kỹ năng vận dụng các kiến thức chuyên ngành, các phương pháp nghiên cứu khoa học truyền thống và hiện đại để thực hiện nghiên cứu thành công các vấn đề khoa học trong lĩnh vực quản lý đất đai;

– Có kỹ năng khởi nghiệp và tự tạo việc làm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

* Năng lực thực hiện nhiệm vụ chuyên môn:

– Có năng lực lập kế hoạch, tổ chức công việc, phát huy trí tuệ tập thể và phát triển chuyên môn về quản lý đất đai;

– Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.

– Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quản lý đất đai;

– Có đạo đức nghề nghiệp tốt trong việc thực hiện các công việc chuyên môn như trung thực với các kết quả đo đạc, phân tích đất, xử lý hồ sơ về đất đai. Luôn nhiệt tình, niềm nở và tận tâm khi phục vụ người dân đến giao dịch hoặc khi thực hiện các công việc chuyên môn với các bên liên quan.

* Năng lực quản lý, điều hành:

– Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề trong lĩnh vực quản lý đất đai thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;

– Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động quản lý đất đai ở các cấp;

– Có năng lực đề xuất các sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here