NGÀNH QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
(Real Estate Management)
I. Chuẩn về kiến thức:
– Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; Có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
– Có trình độ B tin học và sử dụng được một số phần mềm máy tính thông dụng cho chuyên ngành
– Có trình độ Anh văn B, hoặcIELTS: 4,0 ; TOFELT, 350 ; TOEIC, 200
– Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở của chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản, gồm: Trắc địa cơ bản, Bản đồ địa chính, Hệ thống thông tin địa lý 1 (GIS), Tài nguyên đất đai, Luật đất đai và Luật nhà ở, Kinh tế đất, Nguyên lý thống kê kinh tế,Kinh tế lượng căn bản, Tin học chuyên ngành, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, Luật đầu tư, Khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm, Kinh tế đầu tư,… tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với công nghệ mới;
– Có kiến thức chuyên ngành sâu phù hợp với yêu cầu của xã hội, của Nhà nước trong lĩnh vực Quản lý thị trường bất động sản, như: Quản lý thông tin nhà đất, Quy hoạch sử dụng đất, Luật kinh doanh bất động sản, Quản lý hành chính về đất đai, Thống kê đất đai, Đăng ký đất đai & bất động sản, Thị trường bất động sản, Phân tích thị trường bất động sản, Tài chính và đầu tư bất động sản, Lập dự án đầu tư bất động sản, Định giá đất đai, Định giá bất động sản,Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn, Dự toán công trình xây dựng, Tài chính tín dụng, Marketing bất động sản, Luật dân sự, Đánh giá tác động môi trường, Kiến trúc nhà ở, Thanh tra đất đai và bất động sản, Quản lý sàn giao dịch bất động sản, Thị trường chứng khoán,…
II. Chuẩn về kỹ năng:
– Phân tích và vận dụng đúng các các văn bản pháp quy và chính sách của nhà nước về lĩnh vực thị trường bất động sản; thị trường đất đai, như Luật đất đai, đánh giá, định giá, phân hạng, quản lý nhà nước,… để thiết lập, thẩm định, đầu tư vào đất đai và bất động sản và thực hiện các công việc khác trong hệ thống thị trường bất động sản của nhà nước.
– Có khả năng phân tích thị trường bất động sản; thị trường đất đai, khảo sát, nghiên cứu thị trường bất động sản và đất đai để lập dự án, hoạch định, tổ chức, điều hành thực hiện sàn giao dịch bất động sản.
– Có khả năng làm việc theo nhóm, quản lý nhóm; giao tiếp cộng đồng, truyền đạt thông tin; soạn thảo văn bản, đàm phán, diễn thuyết và ứng xử giao tiếp về lĩnh vực thị trường bất động sản; có khả năng hoạt động và cộng tác trong một tập thể đa ngành, đa lĩnh vực.
– Có khả năng phân tích và đề xuất các chính sách, biện pháp phục vụ cho việc giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, kỹ thuật thuộc lĩnh vực thị trường bất động sản có hiệu quả.
III. Chuẩn về thái độ, hành vi:
– Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
– Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới về lĩnh vực đất đai và bất động sản của Việt Nam và thế giới; biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo.
– Có tính hòa đồng, kiên nhẫn, năng động và sáng tạo, biết khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
IV. Vị trí công tác và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
Sau khi ra trường có khả năng làm việc tại:
– Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện, xã về lĩnh vực định giá đất đai và bất động sản như: Bộ Tài nguyên và và Môi trường, Bộ Xây dựng, Cục Quản lý đất đai, Các Sở và Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Quản lý đất đai các tỉnh, Sở Tài chính.
– Các cơ quan, viện nghiên cứu về đất đai và bất động sản.
– Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản;
– Các công ty môi giới và định giá bất động sản; sàn giao dịch bất động sản; Trung tâm định giá bất động sản; các dự án liên quan đến bất động sản; Trung tâm khai thác và kinh doanh bất động sản và nhiều Công ty nhiều công ty, dự án trong và ngoài nước đang đầu tư vào lĩnh vực bất động sản.
V. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
– Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ ngành Quản lý thị trường bất động sản, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên, Khoa học đất và các ngành tương tự.
– Có khả năng tự học nâng cao trình độ để đảm nhận tốt những nhiệm vụ về quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.
VI. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Mã HP | Tên học phần | Số ĐVHT |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐAI CƯƠNG | 49 | |
I | Lý luận chính trị | 10 | |
1 | CTR1016 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin1 | 2 |
2 | CTR1017 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin2 | 3 |
3 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | CTR1033 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
II | Giáo dục thể chất | ||
III | Giáo dục quốc phòng | ||
VI | Ngoại ngữ,Tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ và MT | 35 | |
5 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 |
6 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 |
7 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 |
8 | TNMT11002 | Địa lý kinh tế | 2 |
9 | KNPT11102 | Kinh tế lượng | 2 |
10 | KNPT11904 | Nguyên lý kinh tế | 4 |
11 | CBAN11002 | Tin học đại cương | 2 |
12 | CBAN11404 | Toán cao cấp C | 4 |
13 | CBAN11503 | Vật lý đại cương | 3 |
14 | CBAN11703 | Xác suất thống kê | 3 |
15 | TNMT10202 | Bản đồ học | 2 |
16 | CBAN1102 | Hóa đại cương | 4 |
17 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | |
18 | LUA1022 | Nhà nước pháp luật | 2 |
19 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIÊP | 77 | |
I | Kiến thức cơ sở ngành | 17 | |
20 | TNMT20102 | Bản đồ địa chính | 2 |
21 | TNMT21403 | Hệ thống thông tin địa lý | 3 |
22 | TNMT25802 | Pháp luật đất đai | 2 |
23 | TNMT 25404 | Trắc địa | 4 |
24 | TNMT25602 | Trắc địa thực hành | 2 |
25 | TNMT24002 | Tài nguyên đất đai | 2 |
26 | TNMT22002 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 2 |
II | Kiến thức ngành | 38 | |
Bắt buộc ngành | 16 | ||
27 | TNMT21503 | Hệ thống thông tin nhà đất | 3 |
28 | TNMT23103 | Quản lý hành chính về đất đai | 3 |
29 | TNMT 23403 | Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn | 3 |
30 | TNMT23604 | Quy hoạch sử dụng đất | 4 |
31 | TNMT25203 | Tin học chuyên ngành quản lý đất đai | 3 |
Bắt buộc chuyên nghành | |||
32 | TNMT22802 | Phân tích thị trường bất động sản | 2 |
33 | TNMT22002 | Kinh tế đất | 2 |
34 | TNMT22202 | Luật nhà ở và luật kinh doanh bất động sản | 2 |
35 | TNMT20502 | Đăng ký thống kê đất đai và bất động sản | 2 |
36 | TNMT23902 | Tài chính và đầu tư bất động sản | 4 |
37 | TNMT22502 | Marketing bất động sản | 2 |
38 | TNMT21204 | Định giá đất đai và bất động sản | 4 |
Tự chọn (6/18) | 6 | ||
39 | CKCN23002 | Dự án xây dựng | 2 |
40 | TNMT20702 | Đánh giá tác động môi trường | 2 |
41 | TNMT22102 | Lập dự án đầu tư và bất động sản | 2 |
42 | TNMT23202 | Quản lý sản giao dịch bất đọng sản | 2 |
43 | TNMT21302 | Hệ thống định vị toàn cầu | 2 |
44 | TNMT23203 | Quản lý nguồn nước | 2 |
45 | KNPT20902 | Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn | 2 |
46 | KNPT21602 | Kinh tế nông nghiệp | 2 |
47 | KPNT23202 | Quản lý nông trại | 2 |
III | Kiến thức bổ trợ | 6 | |
48 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 |
49 | KNPT24802 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 |
50 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 6 | |
33 | TNMT24302 | Thao tác nghề BĐS | 2 |
34 | TNTM 24702 | Thực tế nghề BĐS | 2 |
35 | TNMT 25102 | Tiếp cận nghề BĐS | 2 |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 10 | |
36 | TNMT21910 | A. Khóa luận tốt nghiệp Bất động sản | 10 |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÁN KHÓA |
126 |